Mô tả
Thành phần:
– Acid ursodeoxycholic: 200 mg
Tá dược Lactose, PVP K30, natri lauryl sulfat. natri croscarmellose, aerosil, magnesit stearat, HPMC 606. HPMC 615, PEG 6000. talc, titan dioxyd vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén dài thuôn hai đầu.
Chỉ định:
– Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật tiên phát hay bệnh gan mãn tính loại C
– Thuốc được chỉ định để làm tan sỏi cholesterol ở những người bệnh sỏi mật có túi mật vẫn còn hoạt động.
Cách dùng, liều dùng:
‘Xơ gan mật tiên phát;
– Người lớn và người cao tuổi: 10-15 mg/kg/ ngày, chia làm 2 – 4 lần
– Trẻ em: Sỏi mật giàu cholesterol và xơ gan mật tiên phát rất hiếm ở trẻ em. Nếu xảy ra, liều dùng được tính theo trọng lượng cơ thể. Không có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả cho đối tượng này.
Làm tan sỏi cholesterol:
– Người lớn và người cao tuổi: 8-10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần hoặc uống 1 liều duy nhất vào buổi tối. Liều dùng có thể tăng đến 15 mg/kg/ngày ở bệnh nhân béo phì, nếu cần thời gian điều trị có thể kéo dài đến hai năm.
Tùy thuộc vào kích thước của sỏi và nên dùng tiếp tục ba tháng sau khi sỏi tan.
– Trẻ em bị chứng xơ nang, từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi:20mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần, tăng lên 30mg/kg/ngày nếu cần.
Chống chỉ định:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Viêm cấp tính túi mật hoặc đường dẫn mật.
– Tắc nghẽn đường dẫn mật
-Thường có triệu chứng cơn đau sỏi mật.
– Bệnh co thắt túi mật,
– Sỏi cản tia X (sỏi calci).
– Phụ nữ có thai hoặc có dự định mang thai và phụ nữ cho con bú.
– Bệnh gan mãn tính, viêm ruột hoặc loét dạ dày – tá tràng.
-Trẻ em: Phẫu thuật nội soi không thành công hoặc không phục hồi lưu lượng mật tốt ở trẻ em bị viêm đường mật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
– Trong 3 tháng đầu điều trị, các thông số chức năng gan như AST. ALT và ỵ-GT nên được theo dõi mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
– Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh. Nếu X-quang không thấy được túi mật, sỏi mật bị vôi hóa, túi mật giảm co bóp hoặc thường xuyên xuất hiện các cơn đau quặn mật, Meyerurso 200 không được sử dụng.
– Nếu bị tiêu chảy, phải giảm liều, trường hợp tiêu chảy vẫn còn, nên ngưng thuốc.
– Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.
– Thành phần tá dược của thuốc có chứa lactose, nên không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose.
– Tránh bữa ăn cung cấp quá nhiều năng lượng và cholesterol.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
– Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng acid ursodeoxycholic, đặc biệt là trong ba tháng đầu của thai kỳ.
– Thời kỳ cho con bú: Chưa có dữ liệu lâm sàng về sự an toàn của acid ursodeoxycholic ở phụ nữ đang cho con bú.
Vì vậy, Meyerurso 200 không được khuyến cáo cho nhóm bệnh nhân này.
Tác dụng không mong muốn của thuốc:
‘- Rối loạn tiêu hóa:
-Thường gặp(1/100<ADR< 1/10): Phân lỏng, tiêu chảy
– Rất hiếm gặp (ADR <1/10.000): Đau bụng trên bên phải nghiêm trọng đã xảy ra trong quá trình điều trị xơ gan mật tiên phát.
– Acid ursodeoxycholic có thể gây buồn nôn và nôn (tần số xảy ra chưa rõ).
– Rối loạn gan mật:
Rất hiếm gặp (ADR <1/10.000): sỏi mật bị vôi hóa xơ gan mất bù.
– Rối loạn da và mô dưới da:
– Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000): Mày đay
– Acid ursodeoxycholic có thể gây ngứa (tần số xảy ra chưa rõ)
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Quy cách: Hộp 10 vỉ X 10 viên nén bao phim.
Bảo quản: Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30’C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.